ЗДРАВСТВУЙТЕ! Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một cách nữa trong tiếng Nga là cách 3 (còn gọi là tặng cách). Tania, hôm nay sau giờ làm chị có đi đâu không? Я ПОЙДУ В ГОСТИ К МОЕЙ ПОДРУГЕ ИРЕ. У НЕЕ СЕГОДНЯ ДЕНЬ РОЖДЕНИЯ. ЕЙ ИСПОЛНИЛОСЬ 30 ЛЕТ. Я ПОДАРЮ ИРЕ ИНТЕРЕСНУЮ КНИГУ. Tôi sẽ đến thăm cô bạn Ira của tôi. Hôm nay là ngày sinh nhật của cô ấy. Cô ấy tròn 30 tuổi. Tôi sẽ tặng Ira một cuốn sách thú vị. Trong mệnh đề trên, có 3 lần dùng danh từ và đại từ ở cách 3-tặng cách. Cách 3 trả lời cho câu hỏi кому? чему? Cách này có các giới từ К và ПО. Tania sẽ tới thăm ai? К МОЕЙ ПОДРУГЕ ИРЕ. Ở đây trong cách 3 có các danh từ ПОДРУГА và ИРА cùng đại từ МОЯ. Danh từ giống cái trong cách 3 có đuôi là –Е và –И. Xin các bạn chú ý theo dõi biến đổi danh từ giống cái cách 3. СЕСТРЕ(cho) chị (em) gái, ЖЕНЕ(cho)vợ, МАТЕРИ(cho) mẹ, ДОЧЕРИ(cho) con gái. МОЙ БРАТ ЧАСТО ДАРИТ ЦВЕТЫ ЖЕНЕ. Anh trai tôi thường tặng hoa cho vợ. Danh từ giống đực trong cách 3 có đuôi –У và –Ю. БРАТУ(cho) anh (em) trai, ДРУГУ(cho) bạn trai, ПРЕПОДАВАТЕЛЮ(cho) giảng viên, АНДРЕЮ(cho) Andrei. ЗУНГ, У ТЕБЯ ЕСТЬ КОНСПЕКТ ЛЕКЦИЙ? – Я ДАЛ ЕГО АНДРЕЮ. Dũng ơi, cậu có bản tóm tắt bài giảng không? – Tớ đã đưa nó cho Andrei rồi. Tặng cho ai, đến thăm ai – ta dùng cách 3. Khi nói tuổi của ai đó, bao giờ cũng để ở cách 3. Còn bây giờ mời các bạn nghe xem các đại từ nhân xưng trong cách 3 có hình thức như thế nào. Я – МНЕ. НИНА, ПОЗВОНИ МНЕ ВЕЧЕРОМ. КО МНЕ ЗАВТРА ПРИДУТ ГОСТИ. Tôi – cho tôi. Nina, gọi điện cho tôi vào buổi chiều nhé. Ngày mai tôi có khách đến chơi. ТЫ – ТЕБЕ. Я ТЕБЕВЧЕРА ЗВОНИЛ. Я МОГУ К ТЕБЕ ЗАВТРА ПРИДТИ? Bạn – (cho, đến) bạn. Hôm qua tôi đã gọi điện cho bạn. Ngày mai tôi (có thể) đến bạn được không? ОН – ЕМУ. ЕМУ СЕГОДНЯ 20 ЛЕТ. К НЕМУ ВЧЕРА ПРИЕХАЛА СЕСТРА. Anh ấy – (tặng cho, đến) anh ấy. Hôm nay anh ấy 20 tuổi. Hôm qua chị gái đến (thăm) anh ấy. ОНА - ЕЙ. ДРУЗЬЯ ПОДАРИЛИ ЕЙ МОБИЛЬНЫЙ ТЕЛЕФОН. К НЕЙ ЗАВТРА ПРИЕДЕТ ЕЕ МАТЬ. Chị ấy - (tặng cho, đến) chị ấy. Bạn bè đã tặng chị ấy chiếc điện thoại di động. Ngày mai bà mẹ của chị sẽ đến thăm chị ấy. МЫ–НАМ. ДРУЗЬЯ ПОМОГУТ НАМ ХОРОШО СДАТЬ ЭКЗАМЕНЫ. К НАМ ПРИШЛИ СОСЕДИ ПО ДОМУ. Chúng tôi – cho chúng tôi. Bạn bè giúp (cho) chúng tôi trả thi tốt. Những người hàng xóm sang thăm chúng tôi. ВЫ - ВАМ. ЧЕМ Я МОГУ ВАМ ПОМОЧЬ? КАК К ВАМ ОТНОСЯТСЯ В ИНСТИТУТЕ? Các bạn-cho các bạn. Tôi có thể giúp gì (cho)