Гуру Песен Популярное
А Б В Г Д Е Ж З И К Л М Н О П Р С Т У Ф Х Ц Ч Ш Э Ю Я
# A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Данг Т.Х. Хань, Румянцева Татьяна - Bài 36 chúng ta học tiếng nga | Текст песни и Перевод на русский

Xin chào các bạn!
ЗДРАВСТВУЙТЕ!
Chúng ta sẽ tiếp tục làm quen với cách trong tiếng Nga. Chủ đề của bài học hôm nay là đối cách – cách 4.
Tania ơi, chị yêu thích những thành phố nào?
Я ЛЮБЛЮ МОСКВУ И ПЕТЕРБУРГ. Я ХОРОШО ЗНАЮ ЭТИ ПРЕКРАСНЫЕ ГОРОДА. Tôi yêu Matxcơva và Peterburg. Tôi biết rõ những thành phố tuyệt vời này.
Trong những mệnh đề trên, danh từ đứng ở cách 4. Danh từ cách này trả lời cho câu hỏi кого? что? và được sử dụng với những động từ phổ biến như
ЛЮБИТЬ – yêu mến, ЗНАТЬ – biết, ПОНИМАТЬ – hiểu, ЖДАТЬ – chờ đợi, ВИДЕТЬ – nhìn thấy, СМОТРЕТЬ - xem, СЛУШАТЬ - nghe, ЧИТАТЬ – đọc, ПИСАТЬ – viết, УЧИТЬ – học.
АНТОН, ПРИВЕТ! ЧТО ТЫ ЗДЕСЬ ДЕЛАЕШЬ? – ЖДУ ДРУГА. – А ЧТО ТЫ ЧИТАЕШЬ? – ИНТЕРЕСНЫЙ ЖУРНАЛ. – А ТЫ КУДА ИДЕШЬ, НИНА? – ПОВИДАТЬ СЕСТРУ. КУПИЛА ЕЙ НОВУЮ КНИГУ. Anton, chào cậu! Cậu làm gì ở đây thế? – Tớ chờ người bạn. – Cậu đang đọc gì vậy? – (Đọc) Tạp chí thú vị. – Còn bạn đi đâu vậy, Nina? – (Đi) Thăm em gái. Tớ đã mua cho em cuốn sách mới.
Trong đoạn hội thoại này, 4 danh từ đều ở cách 4 số ít. Nhưng 3 danh từ trong số đó ДРУГА, СЕСТРУ và КНИГУ – có đuôi đã đổi sang cách 4, còn ở danh từ ЖУРНАЛ – thì không, vẫn giữ như ở nguyên cách–cách 1. Lý do khác biệt là ở chỗ, danh từ động vật hay bất động vật.
Danh từ giống cái trong cách 4 có đuôi là –У hoặc –Ю.
ЖДУ ПОДРУГУ –Tôi đang chờ bạn gái, ЧИТАЮ КНИГУ –Tôi đang đọc sách.
Còn danh từ giống đực trong cách 4 chỉ biến đổi nếu đó là danh từ động vật.
ЖДУ БРАТА -Tôi đang chờ em trai.
Nhưng ЧИТАЮ ЖУРНАЛ - Tôi đang đọc tạp chí.
Danh từ giống trung và tất cả các danh từ ở số nhiều sang cách 4 đều không đổi đuôi, vẫn để ở dạng nguyên cách.
ЗУНГ ЧИТАЕТ ПИСЬМО – Dũng đọc thư. СТУДЕНТЫ ЧИТАЮТ КНИГИ – Các sinh viên đọc những cuốn sách.
Đại từ nhân xưng trong cách 4 có hình thức như trong sinh cách-cách 2:
ОН ЗНАЕТ МЕНЯ – anh ấy biết tôi, ОН ЗНАЕТ ТЕБЯ – anh ấy biết cậu, ОН ЗНАЕТ ЕГО – anh ấy biết nó, ОН ЗНАЕТ ЕЕ – anh ấy biết cô ấy, ОН ЗНАЕТ НАС – anh ấy biết chúng tôi, ОН ЗНАЕТ ВАС – anh ấy biết các bạn, ОН ЗНАЕТ ИХ – anh ấy biết họ.
Sử dụng các danh từ trong đối cách-cách 4, có thể lập thành một câu chuyện nhỏ. Thí dụ như chuyện kể ngắn sau đây:
ЭТО МОЙ ДРУГ АНТОН. ОН СТУДЕНТ. ОН ИЗУЧАЕТ ВЬЕТНАМСКУЮ ИСТОРИЮ И ЛИТЕРАТУРУ. ОН ХОЧЕТ ХОРОШО ЗНАТЬ ВЬЕТНАМС

Данг Т.Х. Хань, Румянцева Татьяна еще тексты


Перевод Translate.vc



Видео
Нет видео
-
Оценка текста
Статистика страницы на pesni.guru ▼
Просмотров сегодня: 1